I. Ưu điểm:
– Dòng điện khởi động thấp.
– Điều khiển tải theo tải của nhà máy tại từng thời điểm.
– Sử dụng động cơ từ trường nam châm vĩnh cửu(IPM), IE4 siêu câp cấp, cấp cách điện H, giải nhiệt dầu.
– Motor và rotor được gắn trực tiếp không sử dụng khớp nối, dây cuaroa và bánh răng dẫn đến tổn thất truyền động là bằng 0.
– Nhiệt độ môi trường làm việc cho phép lên đến 50 độ C.
– Thiết kế nhỏ gọn tiết kiệm không gian lắp đặt.
– Sử dụng màn hình màu cảm ứng hiển thị toàn bộ tình trạng hoạt động của máy với chức năng kết nối điều khiển nhóm lên đến 6 máy mà không cần sử dụng bộ điều khiển trung tâm.
II. Nhược điểm:
– Chi phí đầu tư ban đầu cao.
III. Chức năng vận hành
Máy được tích hợp Inverter điều khiển tải theo tải của nhà máy. Khi nhà máy không sử dụng khí nén máy nén khí sẽ tự động dừng máy.

|
I. Ưu điểm:
– Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
– Nhiệt độ môi trường làm việc cho phép lên đến 50 độ C.
– Thiết kế nhỏ gọn tiết kiệm không gian lắp đặt.
– Sử dụng màn hình màu cảm ứng hiển thị toàn bộ tình trạng hoạt động của máy với chức năng kết nối điều khiển nhóm lên đến 6 máy mà không cần sử dụng bộ điều khiển trung tâm.
II. Nhược điểm:
– Khởi động Sao làm việc chế độ tam giác dẫn đến dòng điện khởi động cao.
– Không điều khiển được theo tải sử dụng của nhà máy theo từng thời điểm.
– Sử dụng động cơ hiệu suất cao, IE3, cấp cách điện F, giải nhiệt bằng gió.
– Truyền động bằng bánh răng tăng tốc dẫn đến sẽ tổn thất hiệu suất.
III. Chức năng vận hành
Máy được tích hợp hai chế độ làm việc.
1. Chế độ Tải/ Không tải: Khi máy làm việc áp suất trong bình chứa khí nén đạt áp tối đa tự động máy chuyển sang chế độ làm việc không tải khi đó máy sẽ tiêu thụ 70% điện năng công suất của máy.
2. Chế độ tự động áp: Khi máy làm việc áp suất trong bình chứa khí nén đạt áp tối đa, nhiệt độ buồng nén không giảm trong thời gian từ 2-3 phút máy sẽ tự động dừng máy.

|